Khi nào nên thành lập công ty?
Bạn nên thành lập công ty khi:
✔ Công việc kinh doanh của bạn đòi hỏi cần phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng.
✔ Bạn cần tư cách pháp nhân để ký kết các hợp đồng mua bán, sản xuất, cung cấp dịch vụ…
✔ Bạn cần phải hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh để đúng theo quy định của pháp luật.
Ưu điểm khi thành lập công ty
- Về tư cách pháp nhân: Có những ngành nghề kinh doanh mà cá nhân không thể tiến hành hoạt động được. Chính vì thế khi thành lập công ty, bạn sẽ có đầy đủ tư cách pháp nhân để kinh doanh ngành nghề mà mình mong muốn. Ngoài ra, công ty là tổ chức có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch và các giao dịch được xác nhận bằng con dấu tròn pháp nhân (nếu giao dịch lấy danh nghĩa công ty thì chỉ khi đóng dấu công ty, giao dịch mới có hiệu lực).
- Được quyền xuất hóa đơn đỏ (còn gọi là hóa đơn GTGT hay hóa đơn VAT) cho các đối tác, khách hàng có nhu cầu cần hóa đơn để hợp thức hóa chi phí của công ty.
- Về lợi ích kinh tế: Với tư cách là công ty, bạn sẽ tạo được sự tin tưởng với phía đối tác, các giao dịch kinh doanh hay các thủ tục với cơ quan nhà nước cũng dễ dàng hơn, như: ký hợp đồng, xuất nhập khẩu, đóng bảo hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên, thuận lợi huy động vốn từ cá nhân, tổ chức hoặc vay vốn ngân hàng.
- Được pháp luật bảo vệ dựa trên Luật doanh nghiệp 2014.
Nhược điểm khi thành lập công ty
- Phải kê khai báo cáo thuế hàng quý, hàng năm. Với doanh nghiệp, ngoài thuế cơ bản như: lệ phí môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng hộ thuế thu nhập cá nhân cho người lao động, thu hộ thuế giá trị gia tăng… Doanh nghiệp còn phải đóng thêm thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt dựa theo đặc điểm ngành nghề kinh doanh riêng của từng doanh nghiệp.
- Đóng thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên lợi nhuận hàng năm.
- Chịu sự kiểm soát của các cơ quan nhà nước như: thuế, bảo hiểm xã hội, Sở KH&ĐT.
Tiêu chí hoạt động của 5T “ĐÚNG LUẬT – ĐÚNG GIÁ – ĐÚNG HẸN”. Chúng tôi luôn hướng khách hàng, đồng thời cố gắng cung cấp giải pháp tối ưu thuế bảo vệ quyền và lợi ích của khách hàng để gắn kết lâu dài đồng hành cùng quý doanh nghiệp.
✔ Dịch vụ của 5T luôn đảm bảo chi phí của khách hàng được tối ưu, đem lại những giá trị vượt trội cho khách hàng.
✔ 5T cam kết đúng thời gian đã ký trong hợp đồng, đảm bảo khách hàng không cần lo lắng về vấn đề giao hàng. Đồng thời luôn sẵn sàng tư vấn cho khách hàng 24/7
- Cam kết bảo mật thông tin khách hàng
- Luôn có hậu mãi và chính sách cho đối tác
- Dịch vụ tận nơi, hồ sơ nhanh, chính xác
- Luôn có nhân viên giải đáp thông tin khách hàng
Bạn Có Muốn Chúng Tôi Tư Vấn ?
QUY TRÌNH TƯ VẤN - BƯỚC THÀNH LẬP CÔNG TY/DOANH NGHIỆP
- Tư vấn chọn loại hình doanh nghiệp/công ty.
- Tư vấn đăng ký ngành nghề kinh doanh.
- Tư vấn đặt tên doanh nghiệp/công ty.
- Tư vấn đăng ký vốn điều lệ.
- Tư vấn góp vốn, tỷ lệ góp vốn.
- Tư vấn điều kiện trụ sở công ty.
- Tư vấn chức danh người đại diện pháp luật.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh được gửi đến Phòng Đăng ký Kinh doanh. Thời gian đăng ký thành lập công ty từ 3 đến 5 ngày làm việc.
Khắc dấu Doanh nghiệp, 5T sẽ liên hệ với đơn vị khắc dấu để làm thủ tục khắc dấu cho Doanh nghiệp.
- Dấu pháp nhân
- Dấu chức danh
- Biển mica
Đăng ký thuế ban đầu cho Doanh nghiệp mới thành lập: Thực hiện sau khi Doanh nghiệp có giấy đăng ký Doanh nghiệp và con dấu. 5T sẽ liên hệ cơ quan thuế chủ quản để đăng ký thuế ban đầu cho Doanh nghiệp
- Chuẩn bị hồ sơ.
- Nộp hồ sơ và nhận kế quả tại Chi cục thuế Quận/Huyện.
- Nộp các tờ khai thuế theo quy định.
- Đóng thuế theo quy định.
Đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử : Sau khi có giấy phép, dấu và đăng ký thuế xong 5T hỗ trợ đăng ký gói hoá đơn điện tử cho Doanh nghiệp
- Thiết kế mẫu hoá đơn.
- Công bố mẫu hoá đơn.
- Hướng dẫn xuất hoá đơn.
Khai báo thuế cho Doanh nghiệp
- Nộp tờ khai thuế theo tháng/quý đầu tiên cho Doanh nghiệp.
- Báo cáo sử dụng hoá đơn.
- Nộp thuế cho Doanh nghiệp (nếu có)
Nội dung cần chuẩn bị làm hồ sơ thành lập Công ty TNHH/Cổ Phần
Bạn đã sẵn sàng khởi sự
[1] Tên Công ty/Doanh nghiệp.
[2] Địa chỉ trụ sở công ty.
[3] Vốn điều lệ (vốn đăng ký hoạt dộng).
[4] Tỷ lệ góp vốn (Nếu là Công ty TNHH 2TV, Công ty Cổ Phần).
[5] Thông tin thành viên (CCCD/Hộ chiều).
[6] Ngành nghề hoạt động.
[7] Người đứng đại diện pháp luật (CCCD/Hộ chiều).
[8] Chức danh người đại diện pháp luật: (Chọn) Giám đốc, Tổng Giám đốc, Chủ tịch.
[9] Số điện thoại Doanh nghiệp & email liên hệ.
Nếu là Công ty TNHH 1 thành viên thì không cần mục [4, 5].
DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP
5T hỗ trợ các thủ tục về Thuế:
- Đăng ký thuế ban đầu.
- Dịch vụ kê khai thuế.
- Dịch vụ báo cáo thuế.
- Dịch vụ kế toán doanh nghiệp.
- Dịch vụ quyết toán thuế.
- Dịch vụ kiểm tra, rà soát sổ sách.
Dịch vụ tư vấn BHXH, lao động, công đoàn
- Đăng ký BHXH lần đầu.
- Tăng, giảm lao động.
- Giải trình lao động.
- Chốt sổ, thai sản,…
- Rà soát đối chiếu BHXH.
5T là đại lý cung cấp tất cả các chứng thư số của các nhà mạng
- Đăng ký chứng thư số.
- Gia hạn chứng thư số.
- Chuyển đổi chứng thư số.
- Và nhiều dịch vụ chữ ký số khác…
5T là đại lý hỗ trợ đăng ký tất cả các loại hoá đơn điện tử cho các nhà mạng.
- Đăng ký mới hoá đơn điện tử.
- Gia hạn hoá đơn điện tử.
- Chuyển đổi hoá đơn điện tử.
- Thiết kế mẫu, đăng ký mã cơ quan thuế…
NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT TRƯỚC KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Trường hợp này chỉ áp dụng cho công ty có từ 3 thành viên trở lên (thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức), nếu chỉ có 1 hoặc 2 thành viên thì bắt buộc bạn phải thành lập công ty TNHH. Nếu bạn đủ 3 thành viên thì dựa theo nhu cầu của bạn để quyết định dựa theo các tiêu chí sau:
- Về mặt thuế: Công ty cổ phần và công ty TNHH điều có nghĩa vụ thuế như nhau. Chỉ khi nào cổ đông chuyển nhượng vốn (bán cổ phần) thì công ty TNHH KHÔNG phải đóng thuế thu nhập cá nhân còn công ty cổ phần PHẢI đóng thuế TNCN. Tuy nhiên mức thuế cũng không quá cao (0.1%). VD: chuyển nhượng 1 tỷ chỉ phải đóng thuế 1 triệu đồng.
- Về mặt pháp lý: Tất cả các quyền như huy động vốn, mua bán, chuyển nhựng cả 2 loại hình cơ bản giống nhau. Chỉ khác nhau về số lượng cổ đông khi công ty cổ phần không giới hạn số cổ đông, công ty TNHH thì không được quá 50 cổ đông.
Tuy nhiên, bạn cũng đừng quá lo lắng khi BẤT KỲ thời điểm nào doanh nghiệp cũng được quyền chuyển đổi loại hình công ty
- Bạn phải đóng thuế môn bài mỗi năm, hiện tại doanh nghiệp được miễn thuế môn bài cho năm đầu tiên, nghĩa là bạn thành lập doanh nghiệp trong bất kỳ ngày nào của năm 2024 thì sẽ được miễn thuế môn bài 2024 và chỉ phải đóng thuế môn bài bắt đầu từ 2025. Lưu ý: Kể cả bạn có xuất hóa đơn hay không vẫn phải đóng thuế này.
+ Đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì mức nộp thuế môn bài là 03 triệu đồng/năm.
+ Đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống thì mức nộp thuế môn bài là 02 triệu đồng/năm.
+ Các địa điểm kinh doanh, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện thì mức nộp là 01 triệu đồng/năm.
- Thuế VAT 10% – nếu bạn xuất hóa đơn;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp – thường phải đóng 20% trên tổng lợi nhuận cuối năm;
- Thuế thu nhập cá nhân – doanh nghiệp đóng thay cho người lao động, thường từ 10% của phần thu nhập trên 11.000.000đ/tháng;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt – thường áp dụng cho các ngành không được khuyến khích như rượu, bia, xe ô tô…;
- Thuế bảo vệ môi trường – áp dụng cho các ngành hạn chế sử dụng như xăng dầu, than, túi ni lông, thuốc diệt cỏ, diệt mối;
- Thuế nhập khẩu – nếu nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
- Tùy vào nhu cầu, quy mô kinh doanh doanh nghiệp tự đăng ký vốn điều lệ để hoạt động. Hiện tại, các doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam không yêu cầu phải chứng minh có đủ vốn khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu có vấn đề gì phát sinh trong quá trình hoạt động, bạn phải chịu trách nhiệm trên số vốn mình đã đăng ký.
- Pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu hay tối đa khi thành lập doanh nghiệp (ngoại trừ những ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu), vì thế thì tùy thuộc vào khả năng tài chính và quy mô kinh doanh, chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng của mình. Nhưng cần lưu ý, vốn điều lệ chính là cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp với khách hàng, đối tác do vậy không nên để mức vốn điều lệ quá thấp vì sẽ làm giảm niềm tin của khách hàng đối tác với doanh nghiệp.
ĐƯỢC. Bạn là công dân Việt Nam thì có thể thành lập doanh nghiệp ở bất kỳ tỉnh, thành phố nào trên lãnh thổ Việt Nam mà không cần phải có hộ khẩu hay nhà ở tỉnh thành đó. Vì vậy, bạn không có hộ khẩu ở Hà Nội hay TP. HCM vẫn có thể đăng ký thành lập công ty ở 2 thành phố này.
KHÔNG – Đa số các ngành nghề không yêu cầu bằng cấp khi thành lập công ty, ngoại trừ các ngành như dịch vụ bảo vệ, đòi nợ, giáo dục, bảo hiểm…
KHÔNG – Tên công ty được công nhận trên toàn lãnh thổ Việt Nam và là duy nhất. Vì vậy, để tránh nhầm lẫn, bạn không thể đặt tên công ty trùng với một công ty đã thành lập trước và vẫn đang hoạt động. Cụ thể tên công ty gồm 3 phần: Công ty + Loại hình (TNHH hoặc Cổ phần) + Tên riêng. Bạn không được trùng phần tên riêng này (kể các khác loại hình nhưng trùng tên riêng thì cũng không được).
Nhà riêng được, chung cư không. Với nhà riêng bạn lưu ý phải có số nhà rõ ràng. Với chung cư đa phần không được đăng ký, trừ trường hợp có quyết định của chủ đầu tư chứng minh địa chỉ muốn đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh thương mại hoặc làm văn phòng.
Tùy vào chi cục thuế và địa chỉ công ty, chi cục thuế sẽ cử cán bộ xuống kiểm tra xác minh địa chỉ sau khi doanh nghiệp thành lập. Có thể kiểm tra ngay hoặc sau khi doanh nghiệp hoạt động 1 vài tháng. Nếu cơ quan thuế kiểm tra mà không thấy doanh nghiệp treo bảng hiệu ở đó sẽ tiến hành “khóa mã số thuế”
ĐƯỢC – Luật Doanh nghiệp số 68/2014 đã làm rõ và Luật doanh nghiệp 2020 nhấn mạnh hơn: “doanh nghiệp được phép kinh doanh những ngành nghề pháp luật không cấm trừ những ngành nghề kinh doanh có điều kiện” vì vậy bạn hoàn toàn có thể đăng ký nhiều ngành nghề trong giấy phép kinh doanh của mình.
Đồng thời, tên doanh nghiệp cũng không quyết định ngành nghề bạn phải đăng ký.
Ví dụ: Công ty Kế Toán 5T hoàn toàn không có cụm từ “xây dựng” hay “giáo dục” nhưng vẫn có thể kinh doanh ngành xây dựng, giáo dục… nếu Công ty Kế Toán Anpha có đăng ký kinh doanh ngành này trong giấy phép kinh doanh.
Theo quy định tại khoản 2, Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 thì tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuốc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện ủy quyển để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng. - Bên cạnh đó theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 37 Luật phòng chống tham nhũng 2005 thì: “Cán bộ, công chức, viên chức không được thành lập, tham gia thành lập hoặc tham giá quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác”.
Theo khoản 3 Điều 14 Luật viên chức 2010 quy định về quyền của viên chức về hoạt động kinh doanh và làm việc ngoài thời gian quy định như sau: “ Được góp vốn nhưng không tham gia quản lý, điều hành công ty TNHH, công ty cổ phẩn, công ty hợp danh hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác”.
Như vậy công chức, viên chức không được phép thành lập doanh nghiệp tư nhân cũng như thành lập công ty TNHH. Viên chức chỉ có quyền góp vốn, mua cổ phần của công ty cổ phần, công ty TNHH, nhưng không tham gia quản lý, điều hành công ty.
Theo quy định của pháp luật hiện hành về việc thành lập doanh nghiệp thì cần phải nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tới các cơ quan đăng ký doanh nghiệp cấp tỉnh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc TW và ở quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
Như vậy theo nghị định 43/2010/NĐ-CP co quy định các loại cơ quan đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
Cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tại Hà Nội: Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội có 2 địa chỉ đăng ký kinh doanh:
- Địa chỉ liên hệ tiến hành thủ tục hành chính thông thường hoặc nộp và xử lý hồ sơ có vốn Đầu tư nước ngoài (tùy trường hợp) tại: 16 Cát Linh – Quận Đống Đa – Hà Nội.
- Địa chỉ tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp trong nước, thay đổi kinh doanh trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Tầng 3 -B10A Nam Trung Yên, Nguyễn Chánh, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
Thành phố Hồ Chí Minh: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh tại 32 Lê Thánh Tôn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.
Cấp Huyện: Thành lập Phòng Đăng ký kinh doanh tại các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có số lượng hộ kinh doanh và hợp tác xã đăng ký thành lập mới hàng năm trung bình từ 500 trở lên trong 2 năm gần nhất.
Tổng kết, để đăng ký kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp, bạn cần tới phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh – Thành phố nơi định đặt trụ sở.